THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

  1. Những trường hợp giải thể doanh nghiệp

Căn cứ Khoản 4 Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ – CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp quy định: “Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh”

Như vậy nếu doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể thì bắt buộc phải chấm dứt tất cả hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh khác nếu có.

Căn cứ theo Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:

– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

– Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Theo đó, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

Căn cứ theo quy định tại Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2020 khi có quyết định giải thể doanh nghiệp không được ký kết thêm hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp.

  1. Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm:

Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Đăng ký giải thể doanh nghiệp (trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp

  1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc biên bản, quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).
  4. Giấy ủy quyền người làm thủ tục

Doanh nghiệp lưu ý sau khi hồ sơ bước 1 hợp lệ doanh nghiệp phải liên hệ cơ quan thuế để thực hiện hoàn thành nghĩa vụ thuế sau đó thực hiện bước 2 dưới đây

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp

  1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định);
  2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

(Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.)

  1. Trình tự thực hiện thủ tục

Người đứng đầu doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục giải thể theo phương thức sau đây:

  1. a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
  2. b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  3. c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)
  4. Cơ quan tiếp nhận và thời gian giải quyết

– Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 1: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.

– Bước 2: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.

  1. Kết quả hồ sơ

Bước 1: Nếu hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp được cấp giấy Thông báo về việc doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể

Bước 2: Nếu hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp được cấp giấy Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể